Home / ⚖ Pháp luật / Hồ sơ, giấy tờ, thủ tục sang tên xe máy không chính chủ 2021

Hồ sơ, giấy tờ, thủ tục sang tên xe máy không chính chủ 2021

Trình tự thủ tục sang tên xe máy không chính chủ được thực hiện như thế nào? Khi nộp hồ sơ sang tên xe máy không chính chủ thì cần chuẩn bị những loại giấy tờ gì? Nộp hồ sơ ở đâu? Lệ phí hết bao nhiêu? Dưới đây văn phòng điều tra viên 126 sẽ hướng dẫn các bạn một cách chi tiết.

Hạn chót là 31/12/2021 người dân khi sử dụng xe máy không chính chủ phải thực hiện thủ tục sang tên, quá thời hạn trên thì mọi vấn đề Công an sẽ không giải quyết. Do vậy, nếu như các bạn đang sử dụng phương tiện không chính chủ hãy nhanh chóng nộp hồ sơ sang tên chính chủ theo thông tư 58 do Bộ Công an ban hành ngày 16/6/2020 để thực hiện các thủ tục cần thiết.

1. Hồ sơ sang tên xe máy không chính chủ gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký sang tên xe máy không chính chủ bao gồm các loại giấy tờ sau: Giấy khai đăng ký xe (Theo mẫu số 01), giấy tờ của xe (Giấy tờ nguồn gốc xe, giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, giấy tờ lệ phí trước bạ xe), giấy tờ của chủ xe (CMND, hoặc CCCD, hoặc sổ hộ khẩu).

Căn cứ theo Thông tư 58 sang tên xe không chính chủ quy định cụ thể các loại giấy tờ khi làm thủ tục như sau:

1. Giấy khai đăng ký xe: Giấy khai đăng ký xe: Khai theo mẫu số 01, Chủ xe có trách nhiệm kê khai đúng, đầy đủ các nội dung trong giấy khai đăng ký xe (Điều 7 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

👉 Bấm để tải Mẫu số 01 Thông tư 58/2020/TT-BCA

2. Giấy tờ của xe: Gồm giấy tờ nguồn gốc xe, giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, giấy tờ lệ phí trước bạ xe (Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

2.1. Giấy tờ nguồn gốc xe:

+ Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (áp dụng đối với xe oto, xe máy thì không cần)

+ Đối với xe nhập khẩu theo diện mua bán: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo quy định

+ Đối với xe nhập khẩu phi là quà biếu, tặng, tài sản di chuyển, xe viện trợ không hoàn lại, nhân đạo: Tờ khai hải quan theo quy định, Giấy phép nhập khẩu tạm nhập khẩu xe và Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (theo quy định phải có) hoặc lệnh ghi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi rõ đã nộp các loại thuế theo quy định

+ Trường hợp xe nhập khẩu thuộc các trường hợp khác: Tham khảo các loại giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

+ Đối với xe cải tạo: Giấy chứng nhận đăng ký xe (đối với xe đã đăng ký) hoặc giấy tờ nguồn gốc nhập khẩu (xe đã qua sử dụng) quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

2.2. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe:

Chỉ cần nộp một trong các giấy tờ sau: Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực; hoặc hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu), hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế) theo quy định của pháp luật (Tham khảo khoản 2 điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA.)

– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (tham khảo điểm a khoản 3 điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA.)

3. Giấy tờ của chủ xe:

3.1. Chủ xe là người Việt Nam:

–  Đối với cá nhân: Xuất trình CMND, hoặc CCCD, hoặc Sổ hộ khẩu.

–  Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình CMND, hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân, hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

3.2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam:

Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

3.3. Chủ xe là người nước ngoài: Tham khảo khoản 3 điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

3.4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức: Tham khảo khoản 4 điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Trên đây là các loại giấy tờ cần thiết bắt buộc phải có để nộp hồ sơ sang tên xe máy không chính chủ áp dụng 2020 và 2021. Dưới đây là quy trình thủ tục nộp hồ sơ đến cơ quan chức năng.

2. Trình tự thủ tục sang tên xe máy không chính chủ 2020, 2021

Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến xe và chủ xe

Đầu tiên, các bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ liên quan đến chủ xe và giấy tờ xe, tùy thuộc vào tình trạng xe của bạn thuộc trường hợp nào thì các bạn chuẩn bị các loại giấy tờ đó theo hướng dẫn ở trên.

Nếu là xe máy mua bán nhưng không sang tên chính chủ thì các bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau: CMND/CCCD/Sổ hộ khẩu, cà vẹt xe, tờ khai theo mẫu 01, giấy tờ mua bán xe có công chứng/chứng thực.

Bước 2: Điền tờ khai theo mẫu 01 Thông tư 58/2020/TT-BCA

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định thì các bạn tải mẫu 01 thông tư 58 về, điền đầy đủ thông tin vào mẫu, các bạn có trách nhiệm điền đầy đủ thông tin chính xác, các thông tin sai lệch bạn tự chịu trách nhiệm.

👉 Bấm để tải Mẫu số 01 Thông tư 58/2020/TT-BCA

Hoặc bạn cũng có thể liên hệ đến Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ để mua/xin mẫu 01 của thông tư 58, hoặc ra tiệm photocopy nói họ in cho bạn “mẫu 01 thông tư 58 sang tên xe không chính chủ” là họ biết.

Bước 3: Nộp hồ sơ đến Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ

Sau khi điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu của mẫu 01 thì các bạn nộp hồ sơ gồm mẫu 01 và các giấy tờ liên quan đến Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ phường/quận/huyện/thị trấn nơi bạn đang cư trú để được cán bộ kiểm tra, tiếp nhận, đóng phí và nhận giấy hẹn.

Phí sang tên đổi chủ xe máy 2020, 2021 được tính theo giá tính lệ phí trước bạ, đối với xe máy trị giá từ 15 triệu trở xuống đóng phí từ 50 ngàn đến 1 triệu đồng; Xe trị giá từ 15 – 40 triệu thì đóng phí từ 50 ngàn đến 2 triệu đồng; Xe máy có giá trị trên 40 triệu thì đóng phí 50 ngàn đến 4 triệu đồng tùy khu vực.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký xe chính chủ

Sau thời hạn ghi trong giấy hẹn thì các bạn đến Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ nơi bạn nộp hồ sơ để nhận giấy chứng nhận đăng ký xe chính chủ.

Thời hạn cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe chính chủ là bao lâu? Theo quy định tại khoản 3 điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì thời hạn cấp lại đăng ký, biển số xe là không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Như vậy, trên đây là quy trình thủ tục sang tên xe máy không chính chủ áp dụng cho năm 2020 và 2021, sau thời gian từ 31/12/2021 thì mọi trường hợp sử dụng xe không chính chủ sẽ không được giải quyết, do vậy các bạn cần nhanh chóng thực hiện thủ tục để cấp lại giấy chứng nhận chính chủ kịp thời hạn trên, chúc các bạn thành công!

5/5 - (4 bình chọn)

Bài nổi bật

Vụ chặt đầu ở Kiến An Hải Phòng video, tin tức mới nhất

Thông tin vụ án chặt đầu ở Kiến An Hải Phòng mới nhất

Ngày 22/7/2022 xảy ra vụ chặt đầu ở Kiến An Hải Phòng kinh hoàng gây …

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *